Quy trình xác minh tài sản, thu nhập
98
56
STT | Trình tự thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Sản phẩm thực hiện | Thời gian thực hiện |
---|---|---|---|---|
1 | Tiếp nhận, phát hiện căn cứ xác minh tài sản, thu nhập | Thanh tra tỉnh | Văn thư vào Sổ công văn đến hoặc Biên bản tiếp nhận căn cứ xác minh | 01 ngày |
2 | Xây dựng quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh, trình Chánh Thanh tra phê duyệt | Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng thuộc Thanh tra tỉnh | Quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh do Chánh Thanh tra tỉnh phê duyệt | 09 ngày |
3 | Tổ xác minh yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình | Tổ xác minh | Văn bản giải trình của người được xác minh, biên bản làm việc của Tổ xác minh, thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh do gười được xác minh cung cấp | 40 ngày |
4 | Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập | Tổ xác minh | Kế hoạch xác minh; Thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật PCTN; Văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập (nếu xét thấy cần thiết); Văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ cho việc xác minh (nếu xét thấy cần thiết) | 50 ngày |
5 | Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập | Tổ xác minh | Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập | |
6 | Kết luận xác minh tài sản, thu nhập. | Chánh Thanh tra tỉnh | Kết luận xác minh tài sản, thu nhập | 10 ngày |
7 | Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập | Chánh Thanh tra tỉnh hoặc người được uỷ quyền của Chánh Thanh tra tỉnh | Kế hoạch, thông báo về việc thực hiện công khai; Biên bản công khai. | 05 ngày |