Quy trình thực hiện kê khai tài sản, thu nhập
119
44
STT | STT | Trình tự thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Sản phẩm thực hiện | Thời gian thực hiện |
---|---|---|---|---|---|
1 | B1 | Lập kế hoạch, danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai | Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh | Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai việc thực hiện kê khai Danh sách người có nghĩa vụ kê khai và gửi về Thanh tra tỉnh | Trước ngày 22/10 hằng năm |
2 | B2 | Thực hiện việc kê khai | Người có nghĩa vụ kê khai | Bản kê khai tài sản, thu nhập (02 bản) | Theo kế hoạch thực hiên của đơn vị nhưng đảm bảo việc kê khai, công khai hoàn thành trước 31/12 |
3 | B3 | Lập sổ theo dõi và tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai | Theo phân công của Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh | Sổ theo dõi việc giao nhận Bản kê khai. Các bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai (2 bản). | Theo kế hoạch thực hiên của đơn vị nhưng đảm bảo việc kê khai, công khai hoàn thành trước 31/12 |
4 | B4 | Bàn giao 01 bản kê khai cho Thanh tra tỉnh Sơn La | Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh | Biên bản bàn giao với Thanh tra tỉnh | Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai |
5 | B5 | Công khai bản kê khai (Đối với hình thức công khai tại cuộc họp phải đảm bảo có mặt 2/3 tổng số cán bộ, công chức, viên chức; đối với hình thức niêm yết phải đảm thời gian tối thiểu 15 ngày) | Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh | Biên bản công khai (đối với trường hợp Bản kê khai của người ứng cử, người dự kiến bầu, phê chuẩn đại biểu Quốc hội, HĐND thực hiện theo quy định pháp luật về bầu cử, quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội). | Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày các đơn vị bàn giao bản kê khai cho Thanh tra tỉnh |