Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Thanh tra tỉnh
156
61
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm giải quyết | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thủ tục tiếp công dân | Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận | Trụ sở tiếp công dân tỉnh; phòng tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành | Công dân đến trình bày trực tiếp | Không | - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; - Quyết định số 193/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
2 | Thủ tục xử lý đơn | Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận | Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành | Công dân gửi đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật Tố cáo năm 2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011; - Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; - Quyết định số 194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
3 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. | Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành; Thanh tra sở, ban, nghành; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương. | - Khiếu nại được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết). | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; '- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ. - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
4 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu | Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành; Thanh tra sở, ban, nghành; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương. | - Trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. | - Luật Khiếu nại năm 2011; '- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ. - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ. | |
5 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai | 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | Thanh tra tỉnh; các sơ, ban, ngành; Thanh tra sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương. | - Khiếu nại được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết). | Không | - Luật Khiếu nại năm 2011; '- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ. - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
6 | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai | Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. | Thanh tra tỉnh; các sơ, ban, ngành; Thanh tra sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương. | - Trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. | - Luật Khiếu nại năm 2011; '- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ. - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011; - Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ. | |
7 | Thủ tục giải quyết tố cáo | 30 ngày kể từ ngày thụ lý. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | Thanh tra tỉnh; Thanh tra Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở. | - Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết). | Không | - Luật Tố cáo năm 2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo; - Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ. |
8 | Thủ tục giải quyết tố cáo | 30 ngày kể từ ngày thụ lý. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | Thanh tra tỉnh; Thanh tra Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở. | - Tố cáo được trình bày trực tiếp với cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. | - Luật Tố cáo năm 2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo; - Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ. | |
9 | Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu nhập | 1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu: Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. 2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập. 3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; Người có nghĩa vụ kê khai theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36 của Luật PCTN phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 hằng năm. 4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ: - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN, hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác; - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. | Hội đồng nhân dân tỉnh, Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh | Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai. | Không | - Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực PCTN thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
10 | Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | Không quá 115 ngày kể từ ban hành quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh | Thanh tra tỉnh | Việc xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai | Không | - Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực PCTN thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |